Truy cập nội dung luôn

PHÒNG BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Điện thoại: 0255 3711 574

A. Lãnh đạo phòng:

1. Phó Trưởng phòng: Nguyễn Văn Nam

- Mobile: 0905.47.97.57

- E-mail: nvnam-stttt@quangngai.gov.vn. 

2. Phó Trưởng phòng: Võ Thị Quyên

- Mobile: 0986.625.860

- E-mail: vtquyen-stttt@quangngai.gov.vn. 

 

B. Chức năng nhiệm vụ phòng:

I. Vị trí và chức năng:

Phòng Bưu chính - Viễn thông và Công nghệ thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu Giám đốc Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về có chức năng tham mưu giúp Lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về: bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; Công nghệ thông tin, điện tử bao gồm: công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ CNTT; cơ sở hạ tầng kỹ  thuật CNTT; công tác ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh và một số nhiệm vụ, chức năng khác khi lãnh đạo Sở giao.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

I. Về lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông

1. Tham mưu xây dựng các đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch về bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.

2. Tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện về bưu chính, chuyển phát; viễn thông, Internet; tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.

3. Chủ trì xây dựng, thực hiện, báo cáo tổng hợp các Chương trình mục tiêu Quốc gia về Giảm nghèo bền vững; Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn, kiểm tra và đề xuất xử lý vi phạm về về bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.

4. Chủ trì thẩm định các dự án về bưu chính và chuyển phát; viễn thông và Internet; tần số vô tuyến điện. Tham mưu quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá thuộc lĩnh vực quản lý ngạch theo quy định của pháp luật.

5. Công tác quản lý Nhà nước về bưu chính:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu chính trên địa bàn tỉnh;

c) Cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật;

d) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư trên địa bàn nội tỉnh theo thẩm quyền;

đ) Chủ trì, phối hợp triển khai công tác quản lý nhà nước về tem bưu chính trên địa bàn tỉnh.

6. Công tác quản lý Nhà nước về viễn thông:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai, thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet và công tác đảm bảo an toàn và an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra việc thực hiện các quy định về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

c) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình viễn thông theo giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và theo quy định của pháp luật;

d) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số công đoạn trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng;

e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký hoạt động tại tỉnh sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ;

f) Công khai đanh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

g) Kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Tham mưu cho Giám đốc Sở chỉ đạo các Phòng Văn hoá và Thông tin việc kiểm tra hoạt động của đại lý và người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet thuộc địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

7. Công tác quản lý Nhà nước về tần số vô tuyến điện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;

b) Phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng riêng, đài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trên địa bàn tỉnh;

c) Phối hợp Trung tâm Tần số vô tuyến điện Khu vực III xử lý can nhiễu; cấp giấy phép tần số vô tuyến điện, thu hộ phí cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh. 

d) Quản lý việc sử dụng thiết bị thu tín hiệu phát thanh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

đ) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được cấp và bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản để quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

8. Về sở hữu trí tuệ và nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ:

a) Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ viễn thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân đối với các sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

c) Tham mưu và tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng về phát thanh-truyền hình trên địa bàn tỉnh.

9. Thực hiện quản lý dịch vụ công ích:

a) Phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với dịch vụ công ích về vực bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng về phát thanh-truyền hình thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương;

b) Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển khai, quản lý thực hiện kế hoạch, dự án đối với dịch vụ công ích về vực bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng về phát thanh-truyền hình theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của
tỉnh.

10. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, thông tin phòng  chống lụt, bão, thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh; tham mưu kế hoạch huy động phương tiện, thiết bị, mạng và dịch vụ bưu chính, viễn thông, Internet phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh, thiên tai địch hoạ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

11. Chuẩn bị các nội dung liên quan đến về vực bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện cho Giám đốc Sở, tham gia các cuộc họp theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, liên ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh,… các tổ chức có liên quan đến lĩnh vực này.

13. Tham mưu cho Giám đốc Sở và là đầu mối trong các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về lĩnh vực bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

14. Tham gia hội nghị, tập huấn, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và trình độ quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện.

II. Về lĩnh vực Công nghệ thông tin

1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án ngắn hạn và dài hạn và hàng năm về phát triển công nghệ thông tin, điện tử trên địa bàn tỉnh phù hợp với các Quy hoạch phát triển KT-XH của tỉnh và chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành thông tin và truyền thông.

2. Xây dựng và tham mưu tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, các quy định, quy chế quản lý, hỗ trợ hoạt động phát triển CNTT phù hợp với đặc thù của tỉnh; về các danh mục và quy chế khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

3. Hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về CNTT; các quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, chương trình về CNTT, điện tử; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật; các quy định về bảo mật, an toàn công nghệ thông tin; các giải pháp thúc đẩy phát triển sản phẩm, dịch vụ về CNTT đã được phê duyệt.

4. Chủ trì vthẩm định các chương trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng CNTT; Tham mưu quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá thuộc lĩnh vực CNTT, tổ chức thực hiện các dự án ứng dụng CNTT phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất, tổng kết việc thực hiện các ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước của tỉnh.

5. Tham mưu tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn CNTT theo thẩm quyền. Thực hiện quản lý nhà nước về tên miền, ứng dụng chữ ký số trên địa bàn tỉnh.

6. Chủ trì xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn an ninh thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý, duy trì, nâng cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho hoạt động Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến, Trung tâm dữ liệu của tỉnh; hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thống nhất liên thông, kết nối các hệ thống và cung cấp dịch vụ công trực tuyên theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định.

9. Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

10. Tham gia và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định thiết kế, kỹ thuật các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.

11. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và các quy định về công nghệ thông tin, điện tử của các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về CNTT, điện tử đối với Phòng Văn hóa và Thông tin các  huyện, thành phố.

12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học CNTT, thực hiện điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực CNTT và phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

13. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực CNTT, điện tử; hướng dẫn và thanh tra, kiểm tra hoạt động của các hội, hiệp hội và tổ chức phi chính phủ trong các lĩnh vực về CNTT, điện tử trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

14. Tham mưu công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về CNTT theo thẩm quyền.

15. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, bản quyền và sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế đối với sản phẩm và dịch vụ CNTT trên địa bàn tỉnh. Tham gia hướng dẫn các biện pháp bảo vệ hợp pháp, nghiệp vụ bảo hộ trong lĩnh vực bản quyền, sở hữu trí tuệ cho các ngành, địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và công dân đối với sản phẩm, dịch vụ CNTT trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

16. Tham gia chuẩn bị nội dung liên quan đến công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh để Giám đốc Sở tham gia các cuộc họp theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, liên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh,… và các tổ chức có liên quan đến lĩnh vực này.

17. Tham mưu Giám đốc Sở về việc tổ chức hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về CNTT đối với cán bộ phụ trách CNTT, cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

18. Tham mưu cho Giám đốc Sở và là đầu mối trong các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng và phát triển CNTT do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

19. Quản lý tài sản công của nhà nước thuộc quyền quản lý của Phòng.

20. Quản lý cán bộ, công chức, tài sản, hồ sơ và tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.